Một trong những đặc điểm giúp tiếng Trung được nhiều người yêu thích và theo đuổi chính là nhờ vào thanh điệu – độ trầm, bổng của giọng nói. Trên hết, thanh điệu là một thành phần vô cùng quan trong không thể tách rời trong một âm tiết tiếng Trung, cũng như là kiến thức cơ bản mà người học cần nắm vững từ những bước ban đầu. Cùng tiếng Trung STI_Vietnam tìm hiểu về thanh điệu để đọc chuẩn trong tích tắc nhé!
>> Xem thêm: Ưu đãi khóa học tiếng Trung Online
1. Những thanh điệu trong tiếng Trung
4 thanh điệu trong tiếng Trung
Thanh điệu | Cách đọc | Ví dụ |
---|---|---|
Thanh 1 (−) | Đọc đều, ngang và bằng, âm độ cao | Row 1, Content 2 |
Thanh 2 (/) | Đọc tương đương với dấu sắc trong tiếng Việt | Row 2, Content 2 |
Thanh 3 (V) | Đọc như dấu hỏi, đọc từ cao độ trung bình – xuống thấp – rồi lên cao vừa. | Row 3, Content 2 |
Thanh 4 (\) | Đọc không dấu, đẩy xuống, dứt khoát, đọc từ cao nhất xuống thấp nhất. | |
Thanh nhẹ | Đọc không dấu, nhẹ, ngắn |
2. Cách sử dụng thanh điệu trong tiếng Trung
Cách đánh dấu thanh điệu
Chỉ có 1 nguyên âm đơn: đánh dấu trực tiếp vào nó: 啊/ā/, 饿/è/, 哦/ó/…
Nguyên âm kép:
• Thứ tự ưu tiên sẽ là nguyên âm “a“: 好/hǎo /,买/mǎi/…
• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “o” thì đánh vào “o“: 送/sòng/ ,熊/xióng/…
• Nếu không có nguyên âm đơn “a” mà có nguyên âm đơn “e” thì đánh vào “e“: 给/gěi/ …
• Nếu là nguyên âm kép “iu”, thì đánh dấu trên nguyên âm “u“ /iǔ/ 就/jiù/,久/jiǔ/…
• Nếu là nguyên âm kép “ui”, thì đánh dấu trên nguyên âm “i“ /uī/: 水/shuǐ/,最/zuì/…
Biến điệu của thanh 3
– Khi hai thanh 3 đứng cạnh nhau, thanh 3 thứ nhất sẽ đọc thành thanh 2(dấu sắc). Ví dụ:
- 我很高兴认识你 /wǒ hěn gāoxìng rènshi nǐ / => /wǒ hěn/ sẽ được đọc thành /wó hěn/
– Khi 3 âm tiết mang thanh 3 đứng cạnh nhau, thanh 3 thứ 2 sẽ đọc thành thanh 2 (dấu sắc). Ví dụ:
- 我很好 /wǒ hěn hǎo / => /wǒ hén hǎo/ sẽ đọc thành /wó hén hǎo/
Biến điệu của 一 /yī/ và 不 /bù/
– Nếu 一 /yī/ và 不 /bù/ ghép với từ mang thanh 4 thì /yī/ đọc thành /yí/ và /bù/ đọc thành /bú/. Ví dụ:
- 一个 /yīgè/ => /yígè/
- 一样 /yīyàng/ => /yíyàng/
- 不去 /bù qù/ => /bú qù/
– Khi sau 一 /yī/ là âm mang thanh 1 (hoặc thanh 2, thanh 3) thì đọc thành /yì/. Ví dụ:
- 一天 /yītiān/ => /yìtiān/
- 一年 /yī nián/ => /yì nián/
Lưu ý: chỉ đổi cách đọc, cách viết vẫn phải giữ nguyên.
Để biết thêm về lộ trình và thông tin về các khóa học tiếng Trung, Quý phụ huynh và các học viên có thể liên hệ với Tiếng Trung STI_Vietnam qua: