Để diễn tả một sự việc xảy ra một cách bất ngờ, ngoài dự tính của một ai đó, chúng ta sẽ dùng 居然 và 竟然.. Nhưng đôi khi chúng lại làm người học cảm thấy có chút bối rối khi sử dụng. Vậy hãy cùng tiếng Trung STI_Vietnam tìm hiểu về cách dùng của 2 từ này nhé!
>> Xem thêm: Siêu ưu đãi tháng 4 – Đi học là có quà!
1. Cách dùng 居然 và 竟然
Mặc dù 居然 (jūrán) & 竟然 (jìngrán) đều được dùng để biểu thị sự bất ngờ ngoài ý muốn của người nói – có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, 竟然 thường mang sắc thái mạnh hơn, và được sử dụng nhiều hơn trong đời sống hằng ngày so với 居然.
- 居然: biểu thị sự bất ngờ ngoài dự tính. Ví dụ:
她妈妈进门的时候,居然发现她在吸烟
/tā māmā jìnmén de shíhòu, jūrán fāxiàn tā zài xīyān/
Khi mẹ cô ấy bước vào, bà phát hiện cô ấy đang hút thuốc
- 竟然: biểu thị sự bất ngờ ngoài dự tính, vượt qua lẽ thường . Ví dụ:
她玩儿了一个学期,竟然能考第一
/tā wán erle yīgè xuéqí, jìngrán néng kǎo dì yī/
Cô ấy gây bất ngờ khi đạt điểm cao trong bài kiểm tra dù rằng chẳng học hành gì trong kỳ vừa qua.
>> Xem thêm: Lịch khai giảng các khóa tiếng Trung tháng 4
2. Một số ví dụ khác
- 真没想到,你居然/竟然会做出这种事
/zhēn méi xiǎngdào, nǐ jūrán/jìngrán huì zuò chū zhè zhǒng shì/
Không tin được là bạn có thể làm điều như vậy.
- 他上课迟到那么久,老师居然/竟然没有生气
/tā shàngkè chídào nàme jiǔ, lǎoshī jūrán/jìngrán méiyǒu shēngqì/
Anh đến lớp muộn, nhưng giáo viên lại chẳng nổi giận.
- 没想到 你竟然/居然连我说的话都不相信
/méi xiǎngdào nǐ jìngrán/jūrán lián wǒ shuō dehuà dōu bù xiāngxìn/
Thật bất ngờ khi bạn chẳng tin những gì tôi nói.
Để biết thêm về lộ trình và thông tin về các khóa học tiếng Trung, học viên có thể liên hệ với Tiếng Trung STI_Vietnam qua: