Nếu như tại Trung có ngày 10/9 thì tại Việt Nam, ngày 20/11 là dịp để các thế hệ học trò bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với những người thầy, người cô đã góp bao công sức và tâm huyết cho sự nghiệp trồng người cao cả, góp phần xây dựng đất nước phồn vinh, hạnh phúc. Hãy cùng tiếng Trung STI_Vietnam học một số từ vựng về chủ đề này nhé!
1. Nguồn gốc của ngày đặc biệt này như thế nào?
Năm 1949, tại một hội nghị ở Warszawa (thủ đô của Ba Lan), Liên hiệp quốc tế các công đoàn giáo dục đã ra bản “Hiến chương các nhà giáo” gồm 15 chương với nội dung chủ yếu là đấu tranh chống nền giáo dục tư sản, phong kiến, xây dựng nền giáo dục trong đó bảo vệ những quyền lợi của nghề dạy học và nhà giáo, đề cao trách nhiệm và vị trí của nghề dạy học và nhà giáo.
Công đoàn giáo dục Việt Nam, là thành viên của FISE từ năm 1953, đã quyết định, trong cuộc họp của FISE từ 26 đến 30 tháng 8 năm 1957 tại Warszawa, lấy ngày 20 tháng 11 năm 1958 là ngày “Quốc tế hiến chương các nhà giáo”. Ngày này lần đầu tiên được tổ chức trên toàn miền Bắc Việt Nam năm 1958.
Những năm sau đó, ngày lễ này được tổ chức ở các vùng ở miền Nam Việt Nam. Hàng năm vào dịp kỷ niệm 20 tháng 11 cơ quan tiểu ban giáo dục thường xuất bản, phát hành một số tập san đặc biệt để cổ vũ tinh thần đấu tranh của giáo giới trong vùng tạm chiếm, động viên tinh thần giáo viên kháng chiến.
Khi Việt Nam thống nhất, ngày này đã trở thành ngày truyền thống của ngành giáo dục Việt Nam. Vào ngày 28 tháng 9 năm 1982, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) đã ban hành quyết định số 167-HĐBT thiết lập ngày 20 tháng 11.
>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung về lễ Quốc Khánh Việt Nam 2/9
2. Từ vựng tiếng Trung chủ đề ngày nhà giáo Việt Nam
Từ vựng | Phiên âm | Ý nghĩa |
---|---|---|
越南教师节 | Yuènán jiàoshī jié | Ngày nhà giáo Việt Nam |
祝越南教师节快乐 | Zhù yuènán jiàoshī jié kuàilè! | Chúc mừng ngày nhà giáo Việt Nam |
老师 | Lǎoshī | Giáo viên |
教育行业 | Jiàoyù hángyè | Ngành giáo dục |
功劳 | Gōngláo | Công lao |
心血 | Xīnxuè | Tâm huyết |
祝福 | Zhùfú | Tri ân, chúc phúc |
尊师重教 | Zūn shī zhòng jiào | Tôn trọng sư trọng đạo |
谆谆教诲 | Zhūnzhūn jiàohuì | Ân cần dạy dỗ |
优良传统 | Yōuliáng chuántǒng | Truyền thống tốt đẹp |
纪念品 | Jìniànpǐn | Quà lưu niệm |
贺卡 | Hèkǎ | Thiệp chúc mừng |
联欢 | Liánhuān | Liên hoan |
百年树人 | Bǎinián shùrén | Mười năm trồng cây trăm năm trồng người |
一字为师半字为师 | Yī zì wéi shī bàn zì wéi shī | Một chữ là thầy nửa chữ cũng là thầy |
Để biết thêm về lộ trình và thông tin về các khóa học tiếng Trung, học viên có thể liên hệ với Tiếng Trung STI_Vietnam qua: