• Về STI
    • Đội ngũ giảng viên
  • Tiếng Trung
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Trung
  • Tiếng Anh
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Anh
  • Lịch học
  • Du học
LIÊN HỆ
Facebook-f
Phone
Search
Close
Search
Close
Search
Menu
  • Về STI
    • Đội ngũ giảng viên
  • Tiếng Trung
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Trung
  • Tiếng Anh
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Anh
  • Lịch học
  • Du học
LIÊN HỆ
Search
Close

11 câu thành ngữ tiếng Trung phổ biến nhất mà bạn nên biết

Trang chủ » Nâng cấp từ vựng » 11 câu thành ngữ tiếng Trung phổ biến nhất mà bạn nên biết

  • 25/11/2021
  • dean pham
  • Nâng cấp từ vựng
Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Mục lục

Số lượng thành ngữ tiếng Trung vô cùng phong phú và đa dạng như trong tiếng Việt vậy! Hơn hết, thành ngữ cũng là một trong những nguồn tiếng Trung hữu dụng, giúp bạn diễn đạt suy nghĩ một cách tự nhiên và hay hơn. Khi bạn sử dụng được những câu này trong giao tiếp thì chắc chắn sẽ người bản ngữ đánh giá cao về năng lực tiếng Trung của bạn, cũng chứng tỏ bạn là một người học rộng, hiểu sâu. Cùng tiếng Trung STI_VN tìm hiểu 11 câu thành ngữ tiếng Trung phổ biến sau đây nhé! 

>> Xem thêm: 123 thành ngữ tiếng Trung thông dụng cho người mới bắt đầu (Phần 1)

>> Xem thêm: Từ lóng và ngôn ngữ mạng mà Gen Z sử dụng trong tiếng Trung

1. Thành ngữ tiếng Trung có nguồn gốc thế nào?

11 câu thành ngữ tiếng Trung phổ biến nhất mà bạn nên biết

Thành ngữ Trung Quốc (hay tục ngữ Trung Quốc) là những câu nói có nguồn gốc từ các nhà triết học và nhà văn nổi tiếng của Trung Quốc.

Những câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Trung được gọi là 成语 (chéngyǔ) – dài bốn ký tự, đôi khi sáu ký tự. Đối với những câu thành ngữ dài hơn sẽ được gọi là 谚语 (yányǔ).

Tại Trung Quốc, Khổng Tử có lẽ là nhà triết học nổi tiếng nhất với nhiều câu châm ngôn mang ý nghĩa sâu sắc, mang lại cho người đọc cảm hứng hoặc động lực suy nghĩ trong ngày.

2. Các câu thành ngữ phổ biến

Thành ngữ Phiên âm Ý nghĩa
未雨绸缪 /wèiyǔchóumóu/ - Phòng ngừa chu đáo, lo trước tính sau.

- 未 雨 (wèiyǔ) ở đây có nghĩa là trước khi trời mưa. 未 (wèi) thường ám chỉ điều gì đó trong tương lai, tức là điều gì đó chưa xảy ra, vì vậy trong trường hợp này ám chỉ là mưa. 織 缪 (chóumóu) có nghĩa là buộc một cái gì đó bằng lụa.

- Nghĩa đen là sửa chữa (buộc bằng lụa) ngôi nhà của bạn trước khi cơn mưa đến. Nghĩa bóng hàm ý nhắc con người phải luôn suy nghĩ, cẩn trọng, có phòng bị trước mọi việc, ngay cả khi chưa có nguy hiểm xảy ra.
授人以鱼不如授人以渔 /shòu rén yǐ yú bùrú shòu rén yǐ yú/ - Cho người con cá không bằng chỉ người cách câu.

- Câu thành ngữ mang nghĩa hãy dạy ai đó cách làm điều gì đó cho bản thân sẽ hiệu quả hơn nhiều so với chỉ đơn giản làm điều đó cho họ về lâu dài.
吃一堑,长一智 /chī yī qiàn, zhǎng yī zhì/ - Đi một ngày đàng học một sàng khôn.

- Câu thành ngữ này muốn nhấn mạnh rằng con người có học hỏi, có tìm tòi, hiểu biết thì mới hiểu được đời, hiểu được cuộc sống, bởi cuộc sống này là bao la, còn nhiều điều chờ ta khám phá.
不怕慢, 就怕停 /bùpà màn, jiù pà tíng/ - Không sợ chậm, chỉ sợ dừng lại.

- Câu thành ngữ nhắc nhở chúng ta phải kiên nhẫn vì một số thứ cần có thời gian, dù có tiến bộ chậm thì cũng vẫn là đang tiến lên.
机不可失,时不再来 /jī bùkě shī, shí bù zàilái/ - Cơ hội tuyệt vời thường chỉ gặp một lần.

- Câu tục ngữ này nhắc nhở chúng ta rằng chúng ta cần phải biết nắm bắt cơ hội khi nó đến. Ở đây 机(jī) có nghĩa là cơ hội; 机会 (jīhuì), 不可 失 (bùkě shī) đề cập đến một cái gì đó mà chúng ta không thể bỏ lỡ. 时不再来 – thời gian (时 shí) sẽ không quay lại nữa.
一口吃不成胖子 /yī kǒu chī bù chéng pàng zi/ - Hãy học đi bộ trước đã rồi hẵng chạy nhảy.

- Trong tiếng Trung, 一口 nghĩa là một miệng đầy, 吃 (chī) ăn, 不成 (bùchéng) không thể, và 胖子 (pàngzi) nghĩa là người béo. Nghĩa đen của câu này là ‘chỉ mới ăn một miếng lớn thì chưa thể béo ngay được’. Về nghĩa bóng muốn nói mọi thứ đều cần có thời gian xây dựng dần dần, đừng cố đốt cháy giai đoạn.
师父领进门,修行在个人 /shī fu lǐng jìn mén , xiū xíng zài gè rén/ - Thầy có thể dẫn bạn đến tận cửa, nhưng việc tu hành vẫn là do bạn tự quyết định.

- Thầy (师傅 Shīfu) dẫn bạn đến cánh cửa (领进门 lǐng jìnmén). Bạn tự bước vào: 修行 (xiūxíng) nghĩa đen là đi tu (theo đạo Phật hoặc Đạo giáo), nhưng trong ngữ cảnh này lại có nghĩa là ‘hành động mở cửa’. 在个人 (zài gèrén) có nghĩa là ‘tự mình’. Nói cách khác, cho dù ngoại cảnh có tác động như thế nào, người đưa ra quyết định hành động cuối cùng vẫn là bạn.
请教别人一次是5分钟的傻子,从不请教别人是一辈子的傻子 /qǐngjiào biérén yīcì shì 5 fēnzhōng de shǎzi, cóng bù qǐngjiào biérén shì yībèizi de shǎzi/ - Người đặt câu hỏi chỉ là kẻ khờ trong năm phút, người không đặt câu hỏi thì sẽ ngốc cả đời.

- Câu thành ngữ khuyến khích người đọc tò mò và đặt câu hỏi về những gì họ không biết. Trong tiếng Trung, 请教 (qǐngjiào) có nghĩa là ‘hỏi ai đó lời khuyên’, 5 分钟的傻子 (fēnzhōng de shǎzi) có nghĩa là ‘kẻ khờ trong 5 phút’, trong khi 一辈子的傻子 (yībèizi de shǎzi) có nghĩa là ‘kẻ ngốc cả đời
欲速则不达 /yù sù zé bù dá/ - Dục tốc bất đạt.

- Câu thành ngữ này chính là muốn khuyên con người làm việc gì cũng không được nôn nóng, hấp tấp, chỉ nhanh muốn có thành quả, vì càng như vậy thì kết quả đạt được sẽ càng không như ý muốn của mình.
一分钱,一分货 /yī fēn qián, yī fēn huò/ - Gieo nhân nào gặp quả nấy

- Câu thành ngữ chỉ cách đối nhân xử thế giữa con người với nhau, con người đối với thế giới xung quanh. Nhưng việc làm trong quá khứ của ta chính là hạt mầm mà ta gieo cho tương lai. Nếu đó là hạt giống không tốt, chắc chắn tương lai sẽ không thể là một cái cây khỏe mạnh. Ngược lại nếu đó là hạt mầm khỏe mạnh, thành quả mà ta thu lại được sẽ là những trái ngọt, tươi ngon. Con người ta nếu làm việc xấu, hậu quả nhận lại sẽ là những thứ tăm tối, mù mịt. Luật nhân quả sẽ không trừ một ai.
英雄所见略同 /yīngxióng suǒ jiàn lüè tóng/ - Tư tưởng lớn gặp nhau.

- Câu thành ngữ này hàm ý ai đó có cùng suy nghĩ với bạn.

Để biết thêm về lộ trình và thông tin về các khóa học tiếng Trung, Quý phụ huynh và các học viên có thể liên hệ với Tiếng Trung STI_Vietnam qua:

Hotline: 0862 705 707 hoặc:

Email: trungtamsti@gmail.com

Trung tâm Tiếng Trung STI Việt Nam thành lập nhằm cung cấp các dịch vụ về học tập và luyện thi chứng chỉ Tiếng Trung (Giản thể & Phồn thể) cho mọi đối tượng học viên và cấp độ. Bao gồm các học sinh – sinh viên đang có ý định du học Trung Quốc và Đài Loan trong tương lai, hay nhân viên văn phòng cần học để phục vụ cho công việc.

Đăng kí học Tiếng Trung
PrevBài TrướcNgày Độc thân 11/11 tại Trung Quốc là gì và có gì đặc biệt?
Bài SauTiếng Trung Du lịch – Những mẫu câu thông dụng (Phần 1)Next

ĐĂNG KÝ HỌC TIẾNG TRUNG

Bài viết liên quan

6 sai lầm phổ biến của người mới bắt đầu học tiếng Trung

6 sai lầm phổ biến của người mới bắt đầu học tiếng Trung

Phương pháp nhớ và viết chữ Hán chuẩn, nhanh, đẹp

Phương pháp nhớ và viết chữ Hán chuẩn, nhanh, đẹp

[Học nhanh tiếng Trung 4]- Sử dụng 认识 vs 知道, 懂 vs 明白 đúng cách

[Học nhanh tiếng Trung 4]- Sử dụng 认识 vs 知道, 懂 vs 明白 đúng cách

Phương pháp luyện nói tiếng Trung hiệu quả ở từng cấp độ

Phương pháp luyện nói tiếng Trung hiệu quả ở từng cấp độ

123 thành ngữ tiếng Trung thông dụng cho người mới bắt đầu (Phần 3)

123 thành ngữ tiếng Trung thông dụng cho người mới bắt đầu (Phần 3)

Xem thêm

Văn phòng tại Việt Nam

Tầng 2, Pearl Plaza, 561 Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Hotline

0862.705.707

Lịch học

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Review

Cảm nhận học viên

Thành tích học viên

Tin tức & Sự kiện

Facebook
Youtube
Instagram

Đăng kí tư vấn
& kiểm tra trình độ