• Về STI
    • Đội ngũ giảng viên
  • Tiếng Trung
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Trung
  • Tiếng Anh
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Anh
  • Lịch học
  • Du học
LIÊN HỆ
Facebook-f
Phone
Search
Close
Search
Close
Search
Menu
  • Về STI
    • Đội ngũ giảng viên
  • Tiếng Trung
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Trung
  • Tiếng Anh
    • Chương trình học
    • Lịch học Tiếng Anh
  • Lịch học
  • Du học
LIÊN HỆ
Search
Close

Tính từ tiếng Trung – làm sao để sử dụng cho chính xác?

Trang chủ » Kinh nghiệm học Tiếng Trung » Tính từ tiếng Trung – làm sao để sử dụng cho chính xác?

  • 14/02/2021
  • dean pham
  • Kinh nghiệm học Tiếng Trung
Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Mục lục

Tính từ (hình dung từ) là một trong những kiến thức căn bản và quan trọng trong việc xây dựng nền tảng về giao tiếp khi học tiếng Trung. Tuy nhiên, sự đa dạng về hình thức, sắc thái, ngữ nghĩa của tính từ đôi khi làm người học gặp khó khăn khi vận dụng vào thực tế. Vì vậy, tiếng Trung STI_Vietnam đã tổng hợp các kiến thức về việc sử dụng tính từ trực quan để giúp bạn học dễ dàng hơn!

>> Xem thêm: Người mới bắt đầu học tiếng Trung cần lưu ý những gì?

1. Tính từ là gì?

Cách sử dụng tính từ trong tiếng Trung

Tính từ (hay còn gọi là hình dung từ) trong tiếng Trung là từ mô tả hình trạng và tính chất của sự vật hay người, hoặc mô tả trạng thái của hành vi hay động tác. Phó từ “不” được đặt trước hình dung từ để tạo dạng thức phủ định.

Các loại tính từ thường gặp:

  • Tính từ mô tả tình trạng của người hay sự vật: 大 , 小 , 高 , 矮 , 红 , 绿 , 齐 , 美丽.
  • Tính từ mô tả tính chất của người hay sự vật: 好 , 坏 , 对 , 错 , 正确 , 伟大 , 伓秀 
  • Tính từ mô tả trạng thái của một động tác/hành vi: 快, 慢 , 紧张 , 认真 , 熟练 , 残酷.

Cách sử dụng tính từ:

Làm định ngữ (定语): chủ yếu là bổ sung ý nghĩa cho thành phần trung tâm của một ngữ danh từ. 

– Ví dụ: 

  • 红裙子 /hóng qúnzi/: váy đỏ.
  • 绿帰子 /lǜ guī zi/: nón xanh
  • 宽广癿原野 /kuānguǎng qié yuányě/: vùng quê rộng lớn
  • 明媚癿阳先 /míngmèi qié yáng xiān/: nắng sáng rỡ

Làm trạng ngữ (状语): đứng trước động từ để làm trạng ngữ cho động từ.

– Ví dụ:

  • 快走 /kuàizǒu/: Đi nhanh lên nào.
  • 佝应该正确地对待批评 /gōu yīnggāi zhèngquè dì duìdài pīpíng/: Anh phải đúng đắn đối với phê bình.
  • 同学们讣真地听讱 /tóngxuémen fù zhēn dì tīng rèn/: Các bạn học sinh chăm chú nghe giảng bài.

Làm vị ngữ (谓语): 

– Ví dụ: 

  • 她很漂亮 /tā hěn piàoliang/: Cô ấy rất đẹp.
  • 玫瑰花很香 /méiguī huā hěn xiāng/: Hoa hồng rất thơm

Làm trạng ngữ (状语): đứng trước động từ để làm trạng ngữ cho động từ. Khi làm trạng ngữ cho những động từ song âm tiết, hình dung từ thường đi kèm “地”.

– Ví dụ:

  • 快吃 /kuài chī/: Ăn nhanh lên.
  • 你慢走点儿 /nǐ màn zǒu diǎn er/: Cậu đi chậm lại một chút.
  • 同学们认真地听讲 /tóngxuémen rènzhēn dì tīngjiǎng/: Các em học sinh chăm chỉ nghe giảng.

Làm bổ ngữ (补语): làm bổ ngữ cho vị ngữ động từ

– Ví dụ:

  • 把佝自巪癿衣朋洗干净 /bǎ gōu zì jù qié yī péng xǐ gānjìng/: Anh hãy giặt sạch quần áo của anh đi.
  • 雨水打湿了她癿央収 /yǔshuǐ dǎ shīle tā qié yāng shōu/:  Mƣa làm ƣớt tóc nàng.
  • 风吹干了衣朋 /fēng chuī gànle yī péng/: Gió làm khô quần áo.

Làm chủ ngữ (主语):

– Ví dụ:

  • 谦虚是中国传统癿美德 /qiānxū shì zhōngguó chuántǒng qié měidé/: Khiêm tốn là nết đẹp cổ truyền của Trung Quốc.
  • 骄傲使人落后 /jiāo’ào shǐ rén luòhòu/: Kiêu ngạo khiến người ta lạc hậu.

Làm tân ngữ (宾语):

– Ví dụ:

  • 女孩子爱漂亮 /nǚ háizi ài piàoliang/: Con gái thích đẹp.
  • 他喜欢安静 /tā xǐhuān ānjìng/: Hắn thích yên tĩnh.

>> Xem thêm: Lịch khai giảng các khóa tiếng Trung tháng 3/2021

2. Hình thức tính từ trùng điệp

Tính từ trùng điệp là gì?

Trong tiếng Trung, có một số tính từ có hình thức trùng điệp (lặp lại), nhằm nhấn mạnh thêm mức độ muốn diễn đạt hoặc tăng thêm tình cảm thân thiết.

Các dạng tính từ trùng điệp

Tính từ đơn âm tiết (Dạng A chuyển thành AA): 大大 (to)、高高 (cao)、短短 (ngắn). Đối với dạng tính từ trùng điệp này, khi bổ nghĩa cho động từ sẽ biểu thị mức độ cao; ngược lại, khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ biểu thị mức độ thấp.

– Ví dụ:

  • 大大的眼睛 /dàdà de yǎnjīng/: đôi mắt to to
  • 高高的个子 /gāo gāo de gèzi/: dáng người cao cao

 

Tính từ song âm tiết:

Dạng AB chuyển thành AABB: biểu thị mức độ cao của tính từ

– Ví dụ:

  • 开开心心 /kāi kāixīn xīn/: vui vẻ
  • 干干净净 /gàn gānjìng jìng/: sạch sẽ

Dạng AB chuyển thành ABAB: biểu thị mức độ của tính từ được nâng cao

– Ví dụ:

  • 通红通红 /tōnghóng tōnghóng/: đỏ rực
  • 冰凉冰凉 /bīngliáng bīngliáng/: lạnh như băng

Dạng AB chuyển thành ABB ở một số tính từ nhằm nhấn mạnh trình độ của tính từ.

– Ví dụ:

  • 香喷喷 /xiāngpēnpēn/: thơm phức
  • 热腾腾 /rè téngténg/: nóng hổi

Một số điều cần lưu ý:

  • Đối với tính từ trùng điệp làm vị ngữ hay bổ ngữ, đi sau thường có chữ ” 的”.
  • Các tính từ sau khi dùng hình thức trùng điệp sẽ không mang phó từ chỉ mức độ phía trước.
  • Không đặt phó từ phủ định 不, 没 trước tính từ trùng điệp.
  • Không dùng tính từ trùng điệp trong câu so sánh.

>> Xem thêm: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp trọng tâm tiếng Trung HSK 1 (Phần 1)

Để biết thêm về lộ trình và thông tin về các khóa học tiếng Trung, học viên có thể liên hệ với Tiếng Trung STI_Vietnam qua:

Hotline: 0862 705 707 hoặc:

Email: trungtamsti@gmail.com

Trung tâm Tiếng Trung STI Việt Nam thành lập nhằm cung cấp các dịch vụ về học tập và luyện thi chứng chỉ Tiếng Trung (Giản thể & Phồn thể) cho mọi đối tượng học viên và cấp độ. Bao gồm các học sinh – sinh viên đang có ý định du học Trung Quốc và Đài Loan trong tương lai, hay nhân viên văn phòng cần học để phục vụ cho công việc.

Đăng kí học Tiếng Trung
PrevBài TrướcNgười mới bắt đầu học tiếng Trung cần lưu ý những gì?
Bài SauDanh từ tiếng Trung – hiểu và phân biệt cho thật chính xácNext

ĐĂNG KÝ HỌC TIẾNG TRUNG

Bài viết liên quan

6 sai lầm phổ biến của người mới bắt đầu học tiếng Trung

6 sai lầm phổ biến của người mới bắt đầu học tiếng Trung

Phương pháp nhớ và viết chữ Hán chuẩn, nhanh, đẹp

Phương pháp nhớ và viết chữ Hán chuẩn, nhanh, đẹp

[Học nhanh tiếng Trung 4]- Sử dụng 认识 vs 知道, 懂 vs 明白 đúng cách

[Học nhanh tiếng Trung 4]- Sử dụng 认识 vs 知道, 懂 vs 明白 đúng cách

Phương pháp luyện nói tiếng Trung hiệu quả ở từng cấp độ

Phương pháp luyện nói tiếng Trung hiệu quả ở từng cấp độ

123 thành ngữ tiếng Trung thông dụng cho người mới bắt đầu (Phần 3)

123 thành ngữ tiếng Trung thông dụng cho người mới bắt đầu (Phần 3)

Xem thêm

Văn phòng tại Việt Nam

Tầng 2, Pearl Plaza, 561 Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Hotline

0862.705.707

Lịch học

Tiếng Trung

Tiếng Anh

Review

Cảm nhận học viên

Thành tích học viên

Tin tức & Sự kiện

Facebook
Youtube
Instagram

Đăng kí tư vấn
& kiểm tra trình độ