Danh từ là kiến thức cơ bản mà bất cứ ai cũng phải học khi bắt đầu học tiếng Trung. Vậy danh từ là gì? Có bao nhiêu loại danh từ? Chức năng của danh từ chỉ đơn thuần là làm chủ ngữ? Cùng STI_Vietnam tìm hiểu ngay nhé!
>> Xem thêm: Lịch khai giảng các khóa tháng 3/2021
1. Danh từ là gì?
Định nghĩa
Danh từ ( 名词 ) là từ dùng để biểu thị người hay sự vật. Trước danh từ có thể sử dụng số từ hoặc lượng từ làm thành phần bổ nghĩa, ngoại trừ phó từ. Thành phần bổ nghĩa được gọi là định ngữ của danh từ, danh từ được bổ nghĩa gọi là trung tâm ngữ.
Phân loại danh từ
- Danh từ chỉ người: 学生, 医生, 妈妈…
- Danh từ chỉ sự vật: 椅子, 桌子, 水果 …
- Danh từ chỉ tập thể: 人们, 集团, 家庭…
- Danh từ chỉ vật chất: 钢, 空气, 水…
- Danh từ trừu tượng: 生活, 友情, 思想…
- Danh từ chỉ thời gian: 将来, 过去, 上午…
- Danh từ chỉ vị trí, phương hướng: 上面, 前边, 后边…
- Danh từ chỉ quan hệ: 兄弟, 同事, 朋友…
- Danh từ riêng: 亚洲, 北京, 美国…
2. Chức năng của danh từ trong câu
Làm chủ ngữ ( 主语 )
Hầu hết các danh từ trong tiếng Trung đều làm chủ ngữ trong câu.
Ví dụ:
– 北京是中国癿首都 /běijīng shì zhōngguó qié shǒudū/: Bắc Kinh là thủ đô của Trung Quốc.
– 老师给我们上课 /lǎoshī gěi wǒmen shàngkè/: giáo viên dạy chúng tôi.
– 西边是操场 /xībian shì cāochǎng/: phía Tây là sân chơi.
Làm tân ngữ ( 宾语 )
Danh từ trong tiếng Trung có thể làm tân ngữ trong câu, chịu sự tác động, hành vi của động từ.
Ví dụ:
– 小云看书 /xiǎo yún kànshū/: tiểu Vân đọc sách.
– 我们家在东边 /wǒmen jiā zài dōngbian/: nhà chúng tôi ở phía đông.
– 我写作业 /wǒ xiě zuòyè/: tôi làm bài tập.
Làm định ngữ ( 定语 )
Một danh từ có thể làm định ngữ bổ nghĩa cho một danh từ hoặc đại từ khác.
Ví dụ:
– 这是中国瓷器 /zhè shì zhōngguó cíqì/: đây là đồ sứ Trung Quốc.
– 我喜欢夏天的夜晚 /wǒ xǐhuān xiàtiān de yèwǎn/: tôi thích đêm mùa hè.
– 英语语法比较简单 /yīngyǔ yǔfǎ bǐjiào jiǎndān/: ngữ pháp tiếng Anh khá đơn giản.
Để biết thêm về lộ trình và thông tin về các khóa học tiếng Trung, học viên có thể liên hệ với Tiếng Trung STI_Vietnam qua: